HƯỚNG DẪN THIẾT KẾ HỆ THỐNG TƯỚI
Hướng dẫn thiết kế hệ thống tưới gồm 7 bước: Và quy trình thiết kế theo trình tự từ bước 1 đến bước 7.
BƯỚC 1 : Dựa vào bản vẽ mặt bằng tưới ta chia ra các khu vực (kv) tưới 1,2,3,4,5,… kv. Trong 01 kv ta nên chọn cùng loại bình tưới, kv có diện tích nhỏ , cạnh <10m ta nên chọn bình tưới Sprays, diện tích lớn ta chọn Rotor
BƯỚC 2 – Thiết kế, chọn bình tưới, tính lưu lượng khu vực (Q khu vực ).
Bản vẽ mặt bằng AutoCAD, bán kính tưới là khoảng cách giữa hai bình tưới.
CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT :
1- Đối với bình SPRAYS :
- Chọn béc phun theo bán kính.
- Ví dụ : Nozzle 12A góc tưới 360 độ , R(Radius)=3.7 m, Q(Flow)=0.38 m3/h, P(Pressure)=1.38 bar.
- Nếu chọn Nozzle 17A góc tưới 360 độ , R(Radius)=4.9 m, Q(Flow)=0.87 m3/h, P(Pressure)=2.76 bar.
- Dựa vào bản vẽ AutoCAD ta chọn bán kính R cho phù hợp từ đây tra chọn Nozzle
- Tổng lưu lượng khu vực – Q khu vực = ∑ Nozzle n x Qn , áp không đổi =P.
2- Đối với bình tưới ROTOR:
- Bản vẽ R=10 m, chọn Nozzle 5, R=11.28 m (trừ hao lực cản gió), Q=1.13 m3/h, P =2.8 bar. Nếu chọn Nozzle 5 cho góc tưới 360 độ :
- Góc tưới 180 độ ta chọn Nozzle 2.5, R=9.75 m, Q=0.51 m3/h, R thiết kế cho Nozzle này 9m, P=2.8 bar.
- Góc tưới 90 độ ta chọn Nozzle 1, R=5.79 m, Q=0.20 m3/h, P=2.8 bar.
- Bởi v ì : Khi Nozzle 5 xoay 360 độ -> 1 l ần tứơi, trong khi đó Nozzle 2 lần xoay 180 độ -> 2 lần tưới, Nozzle 1 xoay 90 độ -> 4 lần tưới.
- Chọn R, Q, P sao cho tối ưu nhất. Nếu nguồn nước có áp sẵn ta chọn R, Q tương ứng với P.
- Tổng lưu lượng khu vực – Q khu vực = ∑ Nozzle n x Qn , áp không đổi =P tra bảng.
BƯỚC 3 : Đường kính ống cho hệ thống và ống chính dựa vào Q khu vực
BẢNG TRA ĐƯỜNG KÍNH ỐNG DỰA VÀO LƯU LƯỢNG (Q) VÀ VẬN TỐC (V)
BƯỚC 4 : Chọn Valve. (thường chọn Van 49, 60 Tổn thất từ 0.35 bar đến 0.5 bar)
Xem bảng tra Valve, catalogue thiết bị tưới cảnh quan. Đường kính ống, tổn thất Valve khi biết Tổng Q khu vực.
Mỗi khu vực chọn 1 valve tương ứng với tổng lưu lượng khu vực đó.
BƯỚC 5 : Tính tổn thất qua Valve và ống chính
- Tính tổn thất qua valve (H valve) : Tra bảng (ví dụ : tổng Q = 14 m3/h -> có thể dùng Valve 1.1/2” (Pi 49) hoặc Valve 2” (Pi 60), và tổn thất qua valve là 0.51 bar hoặc 0.20 bar.
- Tính tổn thất trên đoạn ống chính (H ốngchính) :
- Tra bảng trong catalogue tưới để tính tổn thất (bar)
BƯỚC 6 :Chọn bơm cho hệ thống tưới (tính P và Q)
Tính P bơm :
Trong đó :
- P Nozzle : áp tại đầu bình tưới
- h-ống nhánh : tổn thất các ống nhánh (h-ống nhánh =0.2 P Nozzle ).
- h-valve : tổn thất valve.
- h-ống chính : tổn thất ống chính (từ bơm tới valve).
- Chọn Q bơm : Lưu lượng khu vực lớn nhất (Q kv max ).
Lưu ý : Khi Bơm hoạt động chỉ tưới cho một khu vực, trong khoảng thời gian cài đặt sẽ tưới khu vực tiếp theo thông qua hộp điều khiển (Controller).
BƯỚC 7 : Chọn nguồn nước.
- Nước giếng bơm trực tiếp.
- Nước từ bể lắng cặn bơm từ giếng lên hoặc nước máy.
- Nước máy (bồn áp trên cao) đấu trực tiếp vào hệ thống.
- Nước sạch, không có cặn rác (cặn rác sẽ làm giữ lại tại lưới chắn rác ở đầu tưới béc tưới không phun nước).
Bảng tra tổn thất áp lực (psi/100’ = 0.07 bar/30.48 m)
CÁC THIẾT BỊ TƯỚI
- HỘP ĐIỀU KHIỂN : nguồn 220 VAC, Chức năng điều khiển bơm hoạt động, đồng thời điều khiển Valve đóng mở.
- VALVE TỪ : Nguồn điện áp : 24 VAC, ngõ ra từ hộp điều khiển.
- HỘP CHỨA VALVE : Nhằm bảo vệ valve.
- BÌNH TƯỚI : Có 2 loại
+ Sprays
+ Rotors
– CẢM ỨNG MƯA (Rain Sensor) : Trời mưa hệ thống ngưng hoạt động.
– BƠM : Chọn bơm theo Q và H tính toán. (1bar= 1kgf/cm2 tương đương áp bơm Hm =10m)./.
Hướng dẫn thiết kế hệ thống tưới
Video hệ thống tưới cảnh quan :